Characters remaining: 500/500
Translation

hèn mọn

Academic
Friendly

Từ "hèn mọn" trong tiếng Việt có nghĩathấp kém, không đáng kể, thường được sử dụng để thể hiện sự khiêm tốn. Khi một người nói rằng mình "hèn mọn," họ thường muốn nhấn mạnh rằng họ không đặc biệt, những họ có thể làm chỉ một phần nhỏ bé trong một công việc lớn lao nào đó.

dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Tôi chỉ một người hèn mọn, không tài năng đặc biệt."

    • Trong câu này, người nói muốn thể hiện sự khiêm tốn về bản thân.
  2. Câu nâng cao: "Mặc dù tôi những ý tưởng hèn mọn, nhưng tôi vẫn hy vọng chúng có thể góp phần vào sự phát triển chung của dự án."

    • đây, từ "hèn mọn" được dùng để nói về những ý tưởng không lớn lao, nhưng vẫn có thể giá trị.
Cách sử dụng nghĩa khác:
  • "Hèn mọn" thường được dùng trong ngữ cảnh thể hiện sự khiêm nhường, không tự mãn về bản thân hay những mình làm.
  • Từ này có thể được sử dụng trong nhiều hoàn cảnh khác nhau, dụ: trong công việc, trong học tập, hay trong các hoạt động xã hội.
Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Khiêm tốn: Cũng mang nghĩa là không kiêu ngạo, không tự mãn về bản thân.
  • Thấp kém: Nghĩa tương tự, chỉ sự không cao, không lớn, không quan trọng.
  • Nhỏ bé: Thể hiện sự không đáng kể, không lớn lao.
Chú ý phân biệt:
  • "Hèn mọn" thường mang ý nghĩa tự nhận thức về bản thân thể hiện sự khiêm tốn. Trong khi đó, từ "thấp kém" có thể được sử dụng để chỉ một cái đó không tốt, không đạt yêu cầu không yếu tố khiêm tốn.
  • Khi sử dụng "hèn mọn," người nói thường ý định khiêm nhường, trong khi "thấp kém" có thể chỉ ra một sự chê bai hoặc đánh giá thấp.
Kết luận:

"Hèn mọn" một từ ý nghĩa sâu sắc trong văn hóa Việt Nam, thể hiện sự khiêm tốn tự nhận thức về giá trị bản thân.

  1. tt Thấp kém, không đáng kể (thường dùng để nói một cách khiêm tốn): Đem tài hèn mọn ra giúp một phần nhỏ bé vào công việc từ thiện.

Comments and discussion on the word "hèn mọn"